QUYỀN LỢI KHI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN – AN TOÀN SỨC KHOẺ BẢN THÂN –

Cập nhật theo Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 146/2018/NĐ-CP về chế độ hưởng, mức hưởng Bảo hiểm Y tế tự nguyện như sau:

Đối tượng mua BHYT tự nguyện

Theo quy định hiện nay người mua bảo hiểm y tế tự nguyện cần đáp ứng 2 điều kiện:

  1. Không tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc;
  2. Người trên 6 tuổi;

Như vậy, mọi công dân trên 6 tuổi và chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc và đều có thể mua BHYT tự nguyện

Mức đóng BHYT tự nguyện

Mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện năm 2023 được quy định theo Điểm e, Khoản 1, Điều 7 của Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Theo đó, các thành viên có trong sổ hộ khẩu của hộ gia đình tham gia mua BHYT sẽ có mức đóng lần lượt như sau:

  • Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; 
  • Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; 
  • Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

Quyền lợi tham gia BHYT tự nguyện

  • Nhóm Quyền lợi khám và chữa bệnh Đúng Tuyến

– 100% chi phí khám chữa bệnh BHYT đối với:

+ Mã đối tượng CC: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, lão thành cách mạng, thương bệnh binh>81%.

+ Mã đối tượng CK: những người có công khác.

+ Mã đối tượng CA: Lực lượng Công an nhân dân.

+ Mã đối tượng TE: Trẻ em dưới 6 tuổi.

+ Chi Phí cho một lần KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu.

– 95% chi phí khám chữa bệnh BHYT đối với:

+ Mã đối tượng HT: Hưu trí, trợ cấp mất sức.

+ Mã đối tượng HN: Hộ nghèo, dân tộc thiểu số.

– 80% chi phí khám chữa bệnh BHYT đối với các đối tượng còn lại.

  • Nhóm Quyền lợi khám và chữa bệnh Trái tuyến
  • Hưởng 40% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến trung ương trong phạm vi đối tượng tham gia.
  • Hưởng 100% chi phí điều trị nội trú trong phạm vi cả nước tại bệnh viện tuyến Huyện và tuyến Tỉnh (áp dụng từ 1/1/2021).

  • Nhóm Quyền lợi trong trường hợp cấp cứu

– Bệnh nhân được hưởng theo đúng mức hưởng 100%, 95%, 80% theo từng đối tượng.

– Trường hợp khám chữa bệnh BHYT không đúng tuyến: Bệnh nhân đến khám xuất trình thẻ BHYT và giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ sẽ được hưởng 50% chi phí khám chữa bệnh BHYT.

(Đối với thẻ BHYT tự nguyện (Mã GD): thời gian BHYT tham gia đủ 180 ngày mới được hưởng quyền lợi dịch vụ kỹ thuật cao.)

  • Nhóm Quyền lợi khác

– Người tham gia BHYT được lựa chọn một cơ sở y tế thuận lợi gần nơi công tác hoặc nơi cư trú theo hướng dẫn của Cơ quan BHXH để đăng ký khám bệnh, chữa bệnh (KCB) ban đầu, được đổi nơi đăng ký ban đầu vào đầu mỗi quý.

– Khi khám bệnh, chữa bệnh đúng nơi đăng ký ban đầu ghi trên thẻ hoặc theo tuyến chuyên môn kỹ thuật được cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức:

+100% chi phí KCB đối với người có công với cách mạng và trẻ em dưới 6 tuổi; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ thuật thuộc lực lượng Công an nhân dân.

+100% chi phí khi KCB tại tuyến xã.

+ 100% chi phí KCB khi tổng chi phí của một lần KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu ở mọi tuyến điều trị.

+ 95% chi phí KCB đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. Phần chênh lệch do đối tượng chi trả.

+ 80% với các đối tượng khác, phần chênh lệch do đối tượng chi trả.

– Khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn :

+ 100% chi phí đối với trẻ em dưới 6 tuổi; người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước ngày 19/8/1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát.

+ 100% chi phí nhưng tối đa không quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ thuật thuộc lực lượng Công an nhân dân. Phần chênh lệch do cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng chi trả.

+ 100% chi phí nhưng tối đa không quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, đối với người có công với cách mạng (trừ các trường hợp người có công với cách mạng được hưởng 100% chi phí ở trên). Phần chênh lệch do đối tượng chi trả.

+ 95% chi phí nhưng tối đa không quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. Phần chênh lệch do đối tượng chi trả.

Cảm ơn đã theo dõi.

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học